Mô tả Chi_Gừng

Thân rễ phân nhánh, dạng củ, có mùi thơm. Các thân giả mọc thẳng đứng, có lá. Lá xếp thành 2 dãy, nằm trong mặt phẳng song song với thân rễ; cuống lá phồng lên, giống như đệm – gọi là thể gối; phiến lá thuôn dài, hình mác hoặc thẳng. Cụm hoa hình nón, mọc từ thân rễ trên cuống cụm hoa được nhiều bẹ giống vảy bao bọc, hiếm khi xuyên qua các bẹ lá mà không có cuống cụm hoa; các lá bắc xếp lợp chặt, màu xanh lục hoặc màu khác, 1 hoa, bền; lá bắc con không hình ống. Đài hoa hình ống, chẻ 1 bên, đỉnh 3 răng. Ống tràng hoa thanh mảnh; thùy trung tâm màu trắng hoặc màu kem, thường rộng hơn các thùy bên. Các nhị lép bên hợp sinh với cánh môi, tạo thành một cánh môi 3 thùy; thùy trung tâm tù hoặc có khe chẻ ở đỉnh. Chỉ nhị ngắn; mô kết nối với phần phụ thuôn dài hình sừng [mào bao phấn] bao quanh vòi nhụy. Bầu nhụy 3 ngăn; noãn nhiều mỗi ngăn; đính trụ. Vòi nhụy thanh mảnh, kéo dài ra ngoài các ngăn bao phấn; đầu nhụy không nở rộng. Quả nang nứt theo ngăn hoặc bất quy tắc. Hạt màu đen, được áo hạt che phủ; áo hạt màu trắng, mép xé rách không đều.[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chi_Gừng http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/detai... http://botanyvn.com/cnt.asp?param=edir&v=Zingiber&... http://www.etymonline.com/index.php?term=ginger http://www.thnhmjournal.com/attachments/view/?atta... http://www.nzor.org.nz/names/0c43abbf-639b-4eab-83... //doi.org/10.5735%2F085.057.0401 //dx.doi.org/10.1007%2Fs12225-012-9368-2 //dx.doi.org/10.3850%2FS2382581215000137 //dx.doi.org/10.3850%2FS2382581215000149 //dx.doi.org/10.3897%2Fphytokeys.138.46719